Bill of lading là gì

February 19, 2022
Relaxation

Bill of lading là gì ? Vai trò của B/L trong xuất nhập khẩu

Vậy vận đơn –bill of lading là gì? Chức năng của vận đơn, nội dung của bill of lading sở hữu những gì? Cộng vi.vncomex.com tậu hiểu quan niệm này thông qua bài viết dưới đây.
Bill of lading (B/L) hay còn gọi là vận đơn đường biển được hiểu là chứng từ vận chuyển do người vận chuyển đường biển lập ra hoặc do đại diện của họ lập, kí và giao cho người giao hàng hoặc chủ hàng để vận chuyển hàng hóa theo hợp đồng giữa người tậu và người bán.

1. Phân loại vận đơn.

1.1. Căn cứ phê chú trên đơn sẽ được phân làm 2 loại:

  • Vận đơn hoàn hảo (Clean B/L): Là vận đơn cho thấy hàng hóa đang trong tình trạng rẻ lúc được vận chuyển.
  • Vận đơn không tuyệt vời ( Unclean B/L hay dirty B/L) : Cho biết hàng hóa đã mang những thiệt hại trước khi vận chuyển ( hàng có mùi hôi, bao bì bị ẩm ướt…..)

1.2. Căn cứ vào tình trạng bốc dở hàng hóa sẽ được phân làm 2 loại:

  • Vận đơn đã bốc hàng lên tàu : Thể hiện hàng hóa đã được bốc qua lan can tàu và nằm trong khoang tàu. Vận đơn sẽ được ghi chú shipped on board, on board.
  • Vận đơn nhận hàng để chở : Thể hiện người vận chuyển đã nhận hàng và cam kết đưa hàng tới cảng đích.


Vận đơn đích danh ( Straight B/L) : Thể hiện tên, địa chỉ người nhận hàng và người chuyên chở chỉ giao hàng cho người sở hữu tên trên vận đơn đó.1.3. Căn cứ tính có của vận đơn sẽ được phân khiến cho 2 loại:

  1. Vận đơn theo lệnh (To order B/L ) : Là vận đơn được ký hậu ở mặt sau của tờ vận đơn
  2. lớn order of named person : Với vận đơn này, hàng sẽ được giao theo lệnh của người, công ty hay tổ chức nào đó được ghi trong cột “Consignee” hoặc “To order of” của vận đơn bằng bí quyết người đó sẽ ký hậu vào mặt sau của vận đơn và ghi tên người nhận hàng vào đó.
  3. to order of a issuing bank : Giống với “ to order of named person” nhưng ngân hàng sẽ ký hậu vào mặt sau của vận đơn.
  4. lớn order of shipper : Với vận đơn này, hàng sẽ được giao cho người được chỉ định của người kí hậu chính là chủ hàng hay người gửi hàng.
  5. Vận đơn vô danh ( to bearer B/L): Là vận đơn ko ghi tên người nhận hàng, bất cứ ai cầm vận đơn này đều là chủ hàng.

1.4. Căn cứ vào tính pháp lý của vận đơn sẽ được chia khiến cho 2 loại:

  • Vận đơn gốc (Original B/L) : Là vận đơn được ký bằng tay, có thể giao dịch, chuyển nhượng được.
  • Vận đơn bản sao (Copy B/L) : Là bản sao của vận đơn gốc, không sở hữu chữ ký tay, thường có dấu “copy” và không giao dịch được.

1.5. Căn cứ vào hành trình chuyên chở vận đơn sẽ chia khiến 3 loại :

  • Vận đơn đi thẳng (Direct B/L) : Là vận đơn được cấp trong nếu hàng hóa được vận chuyển từ cảng đi tới cảng đích mà ko nên chuyển tải.
  • Vận đơn chở suốt ( Through B/L) : Được tiêu dùng trong nếu hàng hóa phải chuyển tải qua một con tàu trung gian.
  • Vận đơn đa phương thức (Intermodal B/L hay Combined B/L) : Là vận đơn dược phát hành cho việc chuyên chở hàng hóa theo phương thức “ door to door”, theo đó hàng hóa được vận chuyển bằng nhiều tàu hoặc bằng rộng rãi phương thức vận tải khác nhau.

2. Các chức năng của vận đơn.

Một bill of lading sẽ mang 3 chức năng sau:

  • Biên nhận hàng hóa : Việc tiêu dùng chủ yếu đuối của vận đơn như một biên nhận của người vận chuyển lúc hàng hóa đã được đưa lên tàu. Giấy xác nhận này sở hữu thể được tiêu dùng như bằng chứng về lô hàng cho hải quan và mục đích bảo hiểm, và cũng có thể khiến tang chứng thương mại hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng.
  • Chứng từ về quyền sở hữu hàng hóa : khi người sắm nhận hàng từ người vận chuyển, vận đơn sở hữu chức năng như quyền mang hàng hóa.
  • tang vật về hợp đồng chuyên chở : Vận tải hàng hóa từ người vận chuyển đến người gửi hàng sở hữu thể được sử dụng khiến cho bằng chứng của hợp đồng vận chuyển do thực tế người vận chuyển đã nhận hàng. Trong giả dụ này, vận đơn được dùng như một hợp đồng chuyên chở.

3. Các nội dung trên vận đơn đường biển.

SHIPPER/CONSIGNOR/SENDER : Người gửi hàng, kém là bên bán.

SHIPPING COMPANY : doanh nghiệp vận tải biển.

CONSIGNEE : Người có quyền nhận hàng hóa.

B/L NO : Đượcviết tắt Bill of lading No, còn gọi là số vận đơn.

FILE NO : Số lô hàng.

TRACKING NO : Số vận chuyển.

BOOKING NO : Số chỗ lô hàng trên tàu.

EXPORT REFERENCE: Giấy phép xuất khẩu.

FORWARDING AGENT : Đại lý forwader.

NOTIFY PARTY : Bên nhận thông báo

FOR DILIVERY APPLY lớn : Nơi lấy D/O đầu nhập.

VESSEL AND VOYAGE NO : Tên con tàu và số hiệu con tàu.

PORT OF LADING : Cảng bốc hàng lên tàu.

PORT OF DISCHARGE : Cảng dở hàng.

PLACE OF DELIVERY : Cảng trả hàng cho người nhận hàng.

TYPE OF MOVE : Phương thức vận chuyển.

NUBER OF PACKAGES : Số kiện hàng.

DESCRIPTION OF PACKAGES AND GOODS : mô tả hàng hóa.

GROSS WEIGHT : Trọng lượng bao gồm cả bao bì.

NET WEIGT : Trọng lượng tịnh.

VOLUME : Sản lượng.

Như vậy, khái niệm Bill of Lading là gì đã được vi.vncomex.com chia sẻ và khiến rõ một phương pháp chi tiết trong bài viết trên. Hy vọng quý bạn đọc và doanh nghiệp đã có thêm đa dạng kiến thức cũng như các kiến thức liên quan tới Bill of Lading để từ đó áp dụng thấp hơn cho công ty của mình.

Vi vncomex

Công ty cổ phần Vncomex  cung cấp dịch vụ chất lượng trong lĩnh vực thương mại và xuất nhập khẩu. Với các sản phẩm chính là chè, giấy A4, thép

Related Posts

Stay in Touch

Thank you! Your submission has been received!

Oops! Something went wrong while submitting the form